
Trường Đại học Seowon (Cheongju) được thành lập năm 1968, đến năm 1979, đổi tên thành Đại học Sư phạm Cheongju. Cuối cùng năm 1988, trường đổi thành ĐH Seowon và sử dụng tên này cho đến nay.
Trường Đại học Seowon – một trường đại học tuy nhỏ nhưng mạnh, là trường đại học toàn cầu bồi dưỡng tài năng sáng tạo vượt qua thách thức mới, và cũng là trường tư thục danh tiếng ở Chungbuk.

Du học Hàn Quốc đại học Seowon cùng Atlantic Group

Khuôn viên trường Đại Học Seowon
Trường Seowon Hàn Quốc đào tạo 7 khối ngành, bao gồm 48 khoa cụ thể như sau.
| Khối ngành | Ngành |
|---|---|
| Giáo dục | Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm mầm non, Giáo dục đạo đức, Giáo dục xã hội, Giáo dục Lịch sử, Sư phạm Toán, Sư phạm Sinh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Âm nhạc, Giáo dục Địa lý. |
| Kinh doanh | Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tin học kinh doanh, Giao dịch, Tài chính và bảo hiểm, Nghiên cứu quốc tế, Quan hệ công chúng. |
| Tổng hợp BIT | Dược và Kỹ thuật thực phẩm, Khoa học dược phẩm, Bicocosmetics, Đa phương tiện, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật thông tin và Truyền thông, An toàn thông tin, Thực phẩm và Dinh dưỡng, Chăm sóc sức khỏe, Kỹ thuật môi trường. |
| Dịch vụ công | Cảnh sát, Phòng cháy chữa cháy, Phúc lợi xã hội, Phúc lợi trẻ em, Tư vấn tâm lý |
| Dịch vụ nhân sinh | Thực phẩm khách sạn và Nghệ thuật ẩm thực, Hàng không, Làm đẹp, Thời trang, Kiến trúc, Thiết kế, Thể thao giải trí, Âm nhạc, Văn hóa Hàn Quốc, Nghệ thuật biểu diễn. |
| Tương lai | Tầm nhìn quản trị kinh doanh, Tầm nhìn phúc lợi xã hội, Tầm nhìn Giáo dục mầm non. |
| Nghệ thuật | Dịch vụ công cộng, Văn hóa. |
Chương trình đào tạo hệ Cao học tại trường gồm: Quản trị kinh doanh, Thiết kế, Sức khỏe lâm sàng, Thể thao giải trí, Kiến trúc, Làm đẹp, Phúc lợi xã hội, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Khởi nghiệp, Mỹ phẩm, Công nghệ và công nghệ văn hóa.
| Học phí | Chi phí (KRW/kỳ) | Chi phí VND/kỳ |
|---|---|---|
| Hệ tiếng Hàn | 1.000.000 KRW/kỳ | 20.000.000 VND/kỳ |
| Chuyên ngành | 335.000 – 4.210.000 KRW/kỳ | 66.700.000 – 84.203.000 VND |
| Cao học | 3.093.000 KRW | 61.870.000 VND |
| Tên học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng | |
| Học bổng cải thiện điểm | Điểm trung bình học kỳ này so với kỳ trước tăng 1.0 hoặc 2.0 điểm. | – Tăng 1.0 điểm: 300.000 KRW – Tăng 2.0 điểm: 500.000 KRW |
|
| Học bổng dành cho sinh viên quốc tế | Dành cho sinh viên mới/ sinh viên chuyển trường | Sinh viên có TOPIK 3 | Theo quyết định của Ủy ban học bổng |
| Dành cho sinh viên mới/ sinh viên chuyển trường | Sinh viên có TOPIK 4 | Theo quyết định của Ủy ban học bổng | |
| Dành cho sinh viên mới/ sinh viên chuyển trường | Sinh viên có TOPIK 5,6 | Theo quyết định của Ủy ban học bổng | |
| Học bổng dựa trên GPA | Điểm học tập loại A | GPA học kì trước đạt 4.0/4.0 | Theo quyết định của Ủy ban học bổng |
| Điểm học tập loại B | GPA học kì trước đạt 3.5/4.0 | Theo quyết định của Ủy ban học bổng | |
| Học bổng tình nguyện | Những sinh viên tham gia tích cực các hoạt động tình nguyện tại trường | Theo quyết định của Ủy ban học bổng | |
| Phân loại | Loại phòng | Chi phí/kỳ | Ghi chú |
| Khu Da Jeong và Da Ae | Phòng 4 người | 930.000 KRW | Đã bao gồm chi phí ăn uống |
| Khu Mokmin | Phòng 4 người | 560.000 KRW | Chưa bao gồm chi phí ăn uống |
| Phòng đôi | 440.000 KRW | ||
| Phòng đơn | 1.000.000 KRW |