Đại Học Quốc Gia ChungNam được thành lập năm 1952 tại trung tâm thành phố công nghệ Daejeon, Thung Lũng Silicon của Hàn Quốc. Nơi đây là thủ phủ của hơn 200 viện nghiên cứu công nghệ hàng đầu quốc gia như Samsung, LG, KAIST, v.v., là lựa chọn vàng dành cho những kỹ sư tài năng tương lai.
Với môi trường sống an toàn, hiện đại, văn minh nhưng không quá đông đúc như Seoul hay Busan, Daejeon còn là trung tâm giao thông của Hàn Quốc, với hệ thống giao thông công cộng hiện đại, cách thủ đô Seoul 50 phút đi tàu cao tốc. Từ trường đến trung tâm Seoul chỉ mất 50 phút di chuyển bằng tàu nhanh KTX, và đến thành phố tự trị Sejong hết khoảng 15 phút bằng xe buýt. Sinh viên muốn di chuyển đến các địa điểm nổi tiếng trong thành phố đều thuận tiện và dễ dàng.
Khuôn viên trường đại học Quốc gia ChungNam
Trên giảng đường, nhà trường chú trọng vào phương pháp tập trung vào sinh viên. Giảng viên chỉ là người hỗ trợ, góp ý sinh viên.
Sinh viên sẽ tham gia học nhóm, xây dựng buổi học theo suy nghĩ của bản thân về kiến thức mới, mỗi môn học đều đều có những buổi thực hành thực tế giúp sinh viên trải nghiệm những kiến thức mình học được từ sách vở. Nhờ vậy, sẽ giúp sinh viên ghi nhớ kỹ hơn những kiến thức mình đã học được, giúp sinh viên hiểu được bản chất thực sự của vấn đề.
ĐHQG Chungnam có nhiều suất học bổng, bao gồm học bổng tiếng cho sinh viên có đầu vào tiếng Hàn tốt, học bổng học tập cho sinh viên có kết quả xuất sắc, học bổng nghiên cứu và các học bổng đầu vào xuất sắc khác,…
Trường có hệ thống ký túc xá tiện nghi, thoải mái đáp ứng cả 2 tiêu chí đó là chi phí thấp và gần trường học. Mọi tiện nghi công cộng trong ký túc xá có thể kể đến như phòng đọc sách, tạp chí, phòng tập thể hình, quán cafe, siêu thị mini…
»Xem thêm: Điều kiện du học Hàn Quốc 2024
Khuôn viên trường rộng rãi, thuận tiện cho việc đi lại
Cấp | Mục tiêu và nội dung giáo dục | Giờ |
1 |
|
10 tuần (200 giờ) |
2 |
|
10 tuần (200 giờ) |
3 |
|
10 tuần (200 giờ) |
4 |
|
10 tuần (200 giờ) |
5 |
|
10 tuần (200 giờ) |
6 |
|
10 tuần (200 giờ) |
Phí nhập học | 60.000 KRW | 1.200.000 VNĐ |
Học phí | 5.200.000 KRW/năm | 104.000.000 VNĐ |
Bảo hiểm | 150.000 KRW/năm | 3.000.000 VNĐ |
Khoa | Chuyên ngành đào tạo | Học phí/1 kỳ |
Nhân văn |
|
1.819.000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
1.819.000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
2.017.500 KRW |
|
2.209.000 KRW | |
|
2.513.000 KRW | |
Kinh tế và Quản trị |
|
1.807.500 KRW |
Kỹ thuật |
|
2.572.000 KRW |
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
|
2.193.500 KRW |
|
1.819.000 KRW | |
Dược |
|
– |
Y |
|
– |
Sinh thái nhân văn |
|
2.193.500 KRW |
Nghệ thuật – Âm nhạc |
|
– |
Thú y |
|
– |
Y tá |
|
2.300.500 KRW |
Khoa học sinh học – Công nghệ sinh học |
|
2.193.500 KRW |
Sư phạm |
|
– |
Khoa | Học phí | ||
KRW/kỳ | VNĐ/kỳ | ||
Nhân văn, Nội dung văn hóa toàn cầu | 2,087,500 | 42,000,000 | |
Khoa học xã hội, Quản lý lưu trữ | 2,087,500 | 42,000,000 | |
Khoa học tự nhiên | Toán | 2,340,500 | 46,800,000 |
Các môn học còn lại | 2,589,000 | 52,000,000 | |
Kinh tế & Quản trị | 2,066,500 | 41,300,000 | |
Kỹ thuật, Kỹ thuật y sinh | 3,058,500 | 61,200,000 | |
Nông nghiệp & Khoa học đời sống | Kinh tế nông nghiệp | 2,087,000 | 42,000,000 |
Còn lại | 2,570,000 | 51,400,000 | |
Dược, Dược lâm sàng & Quản trị | 3,188,500 | 63,700,000 | |
Y | Y | 4,499,000 | 90,000,000 |
Khoa học y học | 2,957,500 | 59,200,000 | |
Sinh thái nhân văn | 2,570,000 | 51,400,000 | |
Nghệ thuật – Âm nhạc | 3,013,500 | 60,300,000 | |
Khoa học thú y | Khoa học thú y | 3,124,000 | 62,500,000 |
Khoa học y học thú y | 2,957,500 | 59,100,000 | |
Sư phạm | Sư phạm | 2,087,500 | 41,800,000 |
Công nghệ kỹ thuật | 3,058,000 | 61,700,000 | |
Y tá | Y tá | 2,626,500 | 52,500,000 |
Chuyên ngành y tá & Thực hành y tá nâng cao | 2,957,500 | 59,100,000 | |
Khoa học sinh học & Công nghệ sinh học | 2,503,500 | 50,100,000 |
Đại học ChungNam vào mùa hoa anh đào
Trường đại học Quốc gia ChungNam có khá nhiều loại học bổng cho sinh viên: học bổng lớp học, học bổng đại học và học bổng toàn cầu, …
Phân loại | Điều kiện | Số tiền | |
Học bổng lớp học | Hạng nhất lớp | 30% học phí 1 kỳ: 400.000 KRW | |
Hạng nhì lớp | 15% học phí 1 kỳ: 200.000 KRW | ||
Hạng ba lớp | 10% học phí 1 kỳ: 100.000 KRW | ||
Học bổng đại học | Sinh viên nhập học thành công vào CNU sau một năm học tại Học viện giáo dục ngôn ngữ quốc tế CNU | 500.000 KRW | |
Học bổng toàn cầu CNU | Sinh viên được hưởng Global-CNU và trở thành ứng viên thành công của khóa học đại học CNU với TOPIK cấp 4 trở lên | 1.300.000 KRW |
Kỹ túc xá cho sinh viên trường hiện đại, đầy đủ tiện nghi
Giường (không có chăn, mền và gối), tủ sách, ghế, tủ quần áo, điều hòa, mạng internet, nhà vệ sinh riêng… Atlantic Group Việt Nam khuyên bạn nếu muốn ở KTX thì nên đăng ký thật sớm vì rất nhanh hết chỗ.
Loại
ký túc xá |
Chi phí (KRW/ 1 kỳ) | Số SV/phòng | Mô tả |
Hallway | 865,700 | 2 người | Các phòng được sắp xếp với hành lang chung, phòng tắm và các tiện ích sẽ dung chung |
Studio | 1,020,140 | 2 người | Mỗi phòng sẽ có phòng tắm riêng. Tất cả các phòng đều dành cho 2 người và được trang bị với giường, bàn ghế, tủ áo quần cho mỗi người. Hai bữa ăn (sáng & trưa) mỗi ngày sẽ được cung cấp cho SV trong KTX |
Hy vọng rằng bài viết này đã mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đang tìm hiểu về trường đại học Quốc gia ChungNam. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề du học, liên hệ với Atlantic Group ngay để được tư vấn nhé!