KMOU được thành lập năm 1919, tiền thân là Học viện Hàng hải Jinhae. Năm 1946, sau Chiến Tranh Thế Giới II, Học viện Jinhae sát nhập Học viện Thương thuyền Tongyeong, trở thành Đại học Hàng Hải Jinhae. Đây là trường Đại học Quốc gia đầu tiên do Chính phủ Hàn Quốc thành lập.
Trường Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc (KMOU) tọa lạc tại Busan – trái tim của miền nam Hàn Quốc. Là thành phố cảng với những lễ hội sôi động và các nhà hàng tấp nập. Busan được du học sinh yêu mến bởi khí hậu ấm áp, chi phí sinh hoạt hợp lý và nguồn việc làm thêm dồi dào.
Với tinh thần “Vượt Qua Thách thức Để Phát Triển”, trường đã có những đóng góp lớn lao cho quá trình xây dựng và phát triển ngành hàng hải và đại dương, đưa Hàn Quốc trở thành một trong 10 Cường Quốc Hàng Hải trên thế giới.
ĐH Hàng hải & Đại dương Hàn Quốc gồm 4 trường Đại học trực thuộc, với 32 ngành đào tạo hệ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. Hiện tại, trường hợp tác với 2 tổ chức phi chính phủ và 116 trường đại học tại 34 quốc gia trên toàn thế giới.
Xếp hạng Đại học Hàng hải & Đại dương Hàn Quốc
Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
9:00 – 10:50 | Nói | Nghe | Nói | Nghe | Từ vựng & Ngữ pháp |
11:00 – 12:50 | Đọc | Viết | Đọc | Viết | Luyện tập |
Khoản | Chi phí | Ghi chú | |
KRW | VND | ||
Phí nhập học | 100,000 | 2,000,000 | không hoàn trả |
Học phí | 4,800,000 | 96,000,000 | 1 năm |
Bảo hiểm | ~100,000 | 2,000,000 | 1 năm |
Giáo trình | 100,000 | 2,000,000 | 1 học kỳ |
KTX | 900,000 | 18,000,000 | 2 học kỳ |
Tiền ăn | ~1,350,000 | 27,000,000 | 3 bữa ăn/ngày |
Trường/Khoa | Chuyên ngành | Học phí | |
KRW/kỳ | VND/kỳ | ||
Khoa học Hàng Hải |
|
2,248,000 | 44,960,000 |
Khoa học & Công nghệ biển |
|
2,248,000 | 44,960,000 |
|
2,147,000 | 42,940,000 | |
|
2,147,000 | 42,940,000 | |
Công nghệ & Kỹ thuật |
|
2,248,000 | 44,960,000 |
|
2,147,000 | 42,940,000 | |
Quốc tế học |
|
1,792,000 | 35,8 |
Các khu Ký túc xá của Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc: A-chi Hall, Nuri Hall, A-ra Hall và Yipji Hall. Cung cấp nơi sinh hoạt cho khoảng 1.300 sinh viên trong và ngoài nước.
Sinh viên trường có thể tận hưởng cuộc sống đại học đầy màu sắc : thể thao, câu lạc bộ, sở thích và đa dạng văn hóa.
Phí Ký túc xá | (won/học kỳ) |
A-chi Hall
(Phòng 1 người) |
750,000 |
Nuri Hall
(6 người) |
443,400 |
A-ra Hall
(2 người) |
543,400 |
Yipji Hall
(1 người) |
650,000 |
Phí ăn uống (won/học kỳ) | |
3 bữa 1 ngày
(1,950 won/bữa) |
2 bữa 1 ngày
(2,300 won/bữa) |
645,450 | 508,300 |
Điều kiện | Học bổng |
TOPIK 6 hoặc TOEFL iBT 100 hoặc IELTS 7.0 trở lên | 100% |
TOPIK 5 hoặc TOEFL iBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên | 80% |
TOPIK 4 hoặc TOEFL iBT 80 hoặc IELTS 7.0 trở lên | 40% |
Hoàn thiện 2 kỳ học tiếng Hàn tại KMOU và được Giáo sư giới thiệu | 20% |
Điều kiện chung | Điểm GPA | Học bổng |
|
3.8 trở lên | 100% |
3.0 trở lên | 80% | |
2.0 trở lên | 40% |
Học bổng dành cho chương trình tiếng Hàn
Loại học bổng | Điều kiện | Học bổng |
Học bổng xuất sắc | Sinh viên có điểm số top 1~3 lớp | Hạng 1: 20%
Hạng 2: 10% Hạng 3: 5% |
Học bổng đầu vào | Sinh viên đã có Topik 1 hoặc 2 | Topik 1: 10%
Topik 2: 20% |