KLAT, kiểm tra năng lực tiếng Hàn, được Chính phủ Hàn Quốc (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ủy quyền cho Cục Nghiên cứu Giáo dục Hàn Quốc thực hiện, đây là một kỳ thi quốc tế về tiếng Hàn được triển khai để đánh giá có hệ thống năng lực tiếng Hàn của những người không phải là người bản xứ bằng cách xem xét kỹ lưỡng những đặc tính riêng biệt của họ.
Bài kiểm tra KLAT là tiêu chuẩn đánh giá khả năng của người dự thi đối với đời sống, công việc, môi trường giáo dục và nghề nghiệp tại Hàn Quốc. Ngoài ra còn có Basic-KLAT (B-KLAT) để “đánh giá xem người dự thi có khả năng giao tiếp cơ bản hay không”. Tính đến tháng 02/2021, đã có tổng cộng 35 địa điểm thi thử nghiệm ở 11 quốc gia trên toàn thế giới. Hầu hết các trung tâm khảo thí được đặt tại Hàn Quốc, Trung Quốc, Đông Nam Á hoặc Trung Á. Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn KLAT có giá trị chứng minh năng lực tiếng Hàn với chương trình du học nghề (visa D2-1).
KLAT là bài kiểm tra đánh giá khách quan năng lực tiếng Hàn của người ngoại quốc thông qua kỹ năng giao tiếp thực tế:
Đánh giá khách quan năng lực tiếng Hàn của người dự thi. Liệu khi sống tại Hàn Quốc thì có thể sử dụng tiếng Hàn như những người xung quanh hay không?
Bằng kỹ năng tiếng Hàn của mình, bạn có thể sinh sống và thích nghi như một thành viên trong cộng đồng người Hàn hay không?
Ngoài đánh giá năng lực tiếng Hàn của người dự thi để phục vụ cho việc sinh sống, học tập, làm việc tại Hàn Quốc hay trong môi trường liên quan đến Hàn Quốc. KLAT còn giúp bạn hiểu rõ văn hóa Hàn Quốc và học tiếng Hàn theo phương pháp KLAT chuẩn Hàn.
Cũng giống như Topik, KLAT cũng có 6 cấp độ, nội dung thi bao gồm phần nghe, kiểm tra từ vựng, ngữ pháp và đọc hiểu. Cách tính thang điểm đạt như sau:
Trình độ | Cấp độ | Điểm đạt | ND thi | Lượng câu hỏi | Điểm | Thời gian | Ghi chú |
Sơ cấp | Cấp 1 | 80/200 | Nghe | 30 | 90 | 45p | Dưới 400 giờ học |
Từ vựng | 25 | 50 | 30p | ||||
Cấp 2 | 140/200 | Ngữ pháp | |||||
Đọc | 20 | 60 | 35p | ||||
Tổng | 75 câu | 200 điểm | 110p | ||||
Trung cấp | Cấp 3 | 80/200 | Nghe | 20 | 60 | 45p | |
Từ vựng | 25 | 50 | 30p | 400-800 giờ học | |||
Cấp 4 | 140/200 | Ngữ pháp | |||||
Đọc | 30 | 90 | 45p | ||||
Tổng | 75 câu | 200 điểm | 120p | ||||
Cao cấp | Cấp 5 | 150/300 | Nghe | 30 | 100 | 60p | Trên 800
giờ học |
Đọc | 30 | 100 | 60p | ||||
Cấp 6 | 240/300 | Viết | 3 | 100 | 45p | ||
Tổng | 63 câu | 300 điểm | 165p |
Tùy theo cấp độ mà bài thi KLAT cũng chia thành các cấu trúc khác nhau phù hợp với từng trình độ khác nhau của người dự thi. Chi tiết như sau:
Loại thi | B-KLAT | KLAT – Sơ cấp | KLAT – Trung cấp | KLAT – Cao cấp | ||||
Cấp độ | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 |
Cấu trúc đề thi | Nghe (25 câu), thi trong 35 phút
Đọc (25 câu), thi trong 45 phút |
Nghe (30 câu), thi trong 30 phút
Từ vựng & Ngữ pháp (25 câu), thi trong 35 phút Đọc (20 câu), thi trong 35 phút. |
Nghe (20 câu), thi trong 45 phút.
Từ vựng & Ngữ pháp (25 câu), thi trong 30 phút. Đọc (30 câu), thì trong 45 phút. |
Nghe (30 câu), thi trong 60 phút.
Đọc 930 câu), thi trong 60 phút. Viết (3 câu), thi trong 45 phút. |
||||
Cách tính điểm | 92 – 139 điểm | Trên 139 điểm | 80 – 139 điểm | Trên 139 điểm | 80 – 139 điểm | Trên 140 điểm | 150 điểm – 239 điểm | Trên 139 điểm |
Bước 1: Tải From đăng kí dự thi về và điền đầy đủ thông tin.
Lưu ý là form đăng kí có 2 loại: đăng kí theo cá nhân và đăng kí theo nhóm. Ảnh đính kèm trên form đăng kí được chụp trong 3 tháng gần nhất, có kích cỡ 3.5×4.5, lưu dưới dạng JPG và phần đầu phải hiển thị hơn 50% bức ảnh.
Bước 2: Sau khi đã điền xong form đăng kí dự thi, gửi file scan form đăng kí + ảnh chụp chứng minh nhân dân (lưu dưới dạng JPG) đến mail: kets@kets.or.kr.
Bước 3: Thanh toán lệ phí đăng kí dự thi:
Lệ phí đăng kí từ cấp 1 đến cấp 4 là 550.000 vnđ, cấp 5 và cấp 6 là 750.000 vnđ.
Bước 4: Địa điểm thi
Rất nhiều bạn phân vân không biết nên chọn thi TOPIK hay KLAT. Kỳ thi nào phù hợp với tình hình hiện tại của bản thân mình? Bạn hãy xem bảng dưới đây để nắm rõ thông tin và có một quyết định đúng đắn nhé.
Tiêu chí | KLAT | TOPIK |
Cấp độ |
|
|
Số lần tổ chức thi | 5 lần/ năm (có thể nhiều hơn tùy theo quyết định của các nước tổ chức) | 4 lần/ năm (tháng 4,7,11,12) (tại quốc tế)
6 lần / năm (tại Hàn Quốc) |
Đơn vị chủ quản | Bộ Tư pháp | Bộ Giáo dục |
Địa điểm thi | Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh | Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Lạt, Đà Nẵng, Hải Phòng, Thái Nguyên |
Lệ phí thi |
|
|
Đối tượng |
|
|
Mục đích |
|
|
|
|