Danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc mới nhất mà có nhận du học sinh Việt Nam hiện có 54 cái tên.
STT | TÊN TRƯỜNG |
1 |
Đại học Seoul Hanyoung |
2 | Đại học Nữ Dongduk |
3 | Đại học Chongshin |
4 | Học viện Truyền thông và Công nghệ Seoul |
5 | Đại học Seojeong |
6 | Học viện Công nghệ Dong-eui |
7 | Đại học Công giáo Pusan |
8 |
Cao đẳng Nữ sinh Pusan |
9 | Cao đẳng Công nghệ Thông tin Kyungnam |
10 | Đại học Daeduk |
11 | Viện Khoa học và Công nghệ Daejeon |
12 | Đại học Văn hóa Keimyung |
13 | Cao đẳng Yeungjin |
14 |
Đại học Sư phạm Quốc gia Gyeongin |
15 | Đại học Nữ Kyungin |
16 | Cao đẳng Sorabol |
17 | Đại học Hosan |
18 | Đại học Ansan |
19 | Cao đẳng Khoa học Andong |
20 | Cao đẳng Kyungbuk |
21 | Đại học Masan |
22 | Cao đẳng Koje |
23 | Viện Khoa học và Công nghệ Dongwon |
24 | Đại học Jeonju Vision |
25 | Đại học Kunjang |
26 | Đại học Jeonju Kijeon |
27 | Cao đẳng Khoa học Jeonbuk |
28 |
Đại học Chodang |
29 | Cao đẳng Suncheon Jeil |
30 | Đại học Halla |
31 | Cao đẳng Songho |
32 | Đại học Songgok |
33 | Đại học Kyungdong |
34 | Đại học Sangji |
35 | Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Chosun |
36 | Đại học Songwon |
37 | Đại học Shinhan |
38 |
Đại học Tongwon |
39 | Đại học Nữ Suwon |
40 | Đại học Yuhan |
41 | Đại học Shin Ansan |
42 | Học viện Truyền thông và Nghệ thuật Dong-ah |
43 | Đại học Kimpo |
44 | Đại học Bucheon |
45 | Đại học Quốc gia Phúc lợi Hàn Quốc |
46 | Cao đẳng Shingu |
47 | Đại học Yong In |
48 | Đại học Kế toán Thuế Woongji |
49 |
Đại học Sungkyul |
50 | Đại học Y Dongnam |
51 | Cao đẳng Công giáo Sangji |
52 | Đại học Quốc gia Kongju |
53 | Đại học Ajou |
54 | Đại học Văn hóa Baekseok |
Danh sách các trường TOP 3 gồm những trường có tỉ lệ học sinh đào tẩu hơn 10% trong một năm. Mặc dù có tỉ lệ bỏ trốn cao nhưng code visa họ cấp được Cục quản lí xuất nhập cảnh xem xét. Điều kiện để xét code visa vào các trường này là bạn phải làm sổ tiết kiệm, đóng băng $10 000 tại ngân hàng có trụ sở tại Việt Nam, chẳng hạn như Woorri hoặc Shinhan.
Cả trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc và TOP 1 đều xin code visa du học cho bạn. Với mã này, bạn không cần phải phỏng vấn bằng tiếng Hàn tại Đại sứ quán hay Lãnh sự quán Hàn Quốc. Ngoài ra, bạn cũng được miễn tất cả các tài liệu học tập và tài chính khi có code visa này.
Điểm khác biệt nổi bật là trường thuộc danh sách các trường TOP 1 Hàn Quốc, không yêu cầu học sinh đóng băng $10 000 và có thể lựa chọn mở sổ tại ngân hàng Việt Nam. Trong khi với trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc, đó là điều kiện bắt buộc để có code visa. Tốc độ ra code visa TOP 3 hiện nay vào khoảng 1 đến 3 tuần kể từ ngày trường nộp hồ sơ lên Cục Quản lí Xuất nhập cảnh.
Trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc có chất lượng và thứ hạng ngang với các trường thuộc TOP 1 hoặc TOP 2. Vì vậy, bạn có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng đào tạo cũng như cơ sở vật chất của các trường này.
So với các trường thuộc TOP 1 và TOP 2, điều kiện xét tuyển của trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc có phần dễ hơn. Hạn chế về vùng miền, năm trống, điểm trung bình đều không quá khắt khe.
Chẳng hạn, nhiều trường đồng ý nhận du học sinh có điểm trung bình không quá cao nhưng có thái độ học tập tốt. Năm trống cũng dài hơn. Tuy nhiên, ở một số khu vực, sinh viên lớn tuổi vẫn có khả năng bị từ chối.
Không giới hạn vùng miền là một ưu điểm vượt trội nữa của trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc. Theo đó, hầu hết các trường này nhận học sinh thuộc hộ gia đình bị hạn chế bởi các trường thuộc TOP 1 hoặc TOP 2.
Điều kiện bắt buộc để trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc cấp code visa cho bạn là bạn cần gửi $10 000 vào một ngân hàng Hàn Quốc có trụ sở tại Việt Nam, điển hình là Woori Bank và Shinhan Bank.
Sổ tiết kiệm đó được rút hai lần, mỗi lần $5 000 sau mỗi sáu tháng kể từ ngày bạn sang Hàn Quốc. Điều kiện để rút tiền là bạn cần cung cấp các giấy tờ chứng minh bạn đang cư trú hợp pháp tại Hàn Quốc.
Tài khoản “đóng băng” đó sẽ mang tên của bạn và thông tin tài khoản sẽ chỉ được lưu giữ bởi bạn. Vì vậy, bạn không cần lo bị mất tiền hay không rút được tiền nếu thực sự cư trú và học tập hợp pháp tại Hàn Quốc.
Trung bình tổng chi phí đi du học Hàn Quốc sẽ rơi vào khoảng 200.000.000 VNĐ – 250.000.000 VNĐ.
Trường trực thuộc | Khoa |
Nhân văn |
|
Thần học |
|
Khoa học xã hội |
|
Công nghệ quản lý toàn cầu |
|
IT |
|
Nghệ thuật |
|
Trung bình chi phí ăn uống khi du học tại Hàn Quốc sẽ rơi vào tầm 200 – 300 USD/tháng. Tuy nhiên bạn có thể phải chi ít hơn nếu như bạn tự nấu ăn ở nhà.
Về việc đi lại, khác với ở Việt Nam, việc di chuyển ở Hàn Quốc chủ yếu thông qua tàu điện ngầm, xe bus hoặc ô tô. Với chi phí được ước tính như sau:
Trung bình mỗi tháng bạn sẽ phải chi cho chi phí đi lại tại Hàn Quốc là 40.000 – 70.000 KRW. Bạn có thể thanh toán qua thẻ ngân hàng hoặc thẻ giao thông T – Money.
Để đảm bảo sức khỏe cho du học sinh, Chính phủ Hàn Quốc quy định các du học sinh quốc tế đều phải tham gia bảo hiểm hàng năm. Mức phí tham gia bảo hiểm của mỗi trường là khác nhau phụ thuộc vào loại bảo hiểm mà trường liên kết. Chi phí bảo hiểm mà bạn cần đóng hàng năm rơi vào khoảng 120.000 – 150.000 KRW/ năm.
Bên cạnh những chi phí du học Hàn Quốc mà VJ đã nêu trên, bạn sẽ cần phải chi trả thêm cho các khoản phí khác bao gồm: